Đầu tiên chúng ta bàn tới SLI , nó cũng là công nghệ đầu tiên được giới thiệu .
· AFR ( Alternate Frame Rendering ) , với phương pháp này mỗi GPU xử lí đầy đủ một khung hình , trong khi một GPU xử lí khung hình hiện thời thì GPU kia đang xử lí khung hình tiếp theo . Do vậy khi khung hình đầu tiên được hiển thị thì khung hình thứ hai tiếp theo đang hoặc đã xử lí xong . Kiểu này sử dụng với cấu hình SLI 3-Way .
· AFR trong SFR , được dùng với hệ thống Quad SLI . Trong đó hai GPU xử lí khung hình đầu tiên theo phương thức SFR trong khi đó hai GPU khác xử lí khung hình thứ hai tiếp theo cũng theo phương thức SFR .
· SLI AA ( Anti-Aliasing ) . Kiểu này không phải tăng hiệu suất trong Gam mà được đưa ra với mục đích tăng chất lượng hình ảnh . Trên thực tế trong kiểu này Game sẽ chạy chậm hơn nhưng cho chất lượng hình ảnh cao hơn . Trong khi với một Card màn hình , bạn có thể thông thường dùng kiểu AA 4x hoặc 8x thì với SLI thì giá trị này sẽ là 8x , 16x hoặc 32x , phụ thuộc vào kiểu cấu hình SLI . Hiện tại kiểu này chưa được sử dụng trong Windows Vista .
Kết nối SLI trong những Card màn hình GeForce
Hình 6 : Bridge SLI 3-Way
Mode | Những Card màn hình được hỗ trợ | Độ phân giải cao nhât | SLI AA Max |
SLI | Từ GeForce 6600 Tất cả GeForce 7 | 2560x1600 | 16x |
Quad SLI | GeForce 7950 GX2 | 2560x1600 | 32x |
Three-way SLI | GeForce 8800 GTX | 2560x1600 | Chờ để khằng định lại |
Bên dưới bạn có thể tìm danh sách với tấ cả những Chipset mà hỗ trợ SLI trên Motherboard .
Trong “PCI Express Mode “ chúng tôi liệt kê tốc độ thực của những khe PCI Express x16 khi chạy cấu hình SLI . Các bạn nên nhớ rằng khi không chạy cấu hình SLI và bạn chỉ có một Card màn hình được lắp đặt thì khe PCI Express x16 sẽ làm việc với tốc độ đầy đủ x16 .
Chipset | Hỗ trợ SLI | PCI Express Mode |
nForce 780i SLI | SLI, SLI 3-Way | 02 khe PCI Express 2.0 x16, 01 khe PCI Express 1.0 x16 |
nForce 780a SLI | SLI, SLI 3-Way | 01 khe PCI Express 2.0 x16, 02 khe PCI Express 1.0 x8 |
nForce 750i SLI | SLI | 02 khe PCI Express 2.0 x8 |
nForce 680i SLI | SLI, SLI 3 - Way | 02 khe PCI Express 1.0 x16, 01 khe PCI Express 1.0 x8 |
nForce 680i LT SLI | SLI | 02 khe PCI Express 1.0 x16 |
nForce 590 SLI | SLI, Quad SLI | 02 khe PCI Express 1.0 x16 |
nForce 650i SLI | SLI | 02 khe PCI Express 1.0 x8 |
Hiển nhiên AMD/ATI là đối thủ của NVIDIA không thể đi sau khi phát hành công nghệ tương tự để làm việc với những Card màn hình dựa trên Chip AMD/ATI .
Sự thuận lợi chính của CrossFire hơn hắn so với SLI ở chỗ với CrossFire những Card màn hình không cần dựa trên cùng một Chip GPU nhưng đề làm việc được với nhau chúng phải cùng chung một họ sản phẩm .
CrossFire có thể dùng theo những Mode như sau để tái tạo lại hình ảnh
· Scissors : Kiểu này cũng tương tự như SFR ( Split Frame Redering ) của SLI , nhưng bạn có thể sử dụng với 02 Card màn hình khác nhau trong cấu hình CrossFire . Một nửa màn hình được tái tạo bới Card màn hình nhanh nhất và được thực hiện đầu tiên và nó sẽ phải chờ để Card màn hình chậm hơn kết thúc công việc của nửa màn hình còn lại rồi mới thực hiện tiếp khung hình thứ hai tiếp theo . Để làm cho Card màn hình nhanh hơn làm việc cùng tốc độ với Card màn hình chậm hơn trong cấu hình CrossFire cho phép cân bằng tải động . Có nghĩa là nếu Card màn hình nhanh hơn nối với Card màn hình chậm hơn thì hệ thống không chia màn hình làm hai phần bằng nhau . Nó sẽ để cho Card màn hình nhanh hơn tái tạo phần hình ảnh trong khung hình lớn hơn , như vậy chúng sẽ kết thúc công việc tái tạo hình ảnh cùng một lúc .
· SuperTiling : Trong Mode này màn hình được chia thành những ô vuông nhỏ , mỗi ô có kích thước 32 x 32 Pixel ( hay còn gọi là “Tiles” ) . Mỗi Card màn hình có nhiệm vụ điều khiển những ô vuông có trong khung hình . Card màn hình nào nhanh hơn sẽ điều khiển nhiều ô vuông hơn Card màn hình chậm hơn nếu như dùng hai Card màn hình khác nhau .
· AFR ( Alternate Frame Rendering ) : Kiểu này giống y hệt như AFR của SLI , ở đó khi một Card màn hình tái tạo khung hình hiện thời thì Card màn hình khác tái tạo khung hình tiếp theo .
· SLI AA ( Anti-Aliasing ) . Kiểu này không phải tăng hiệu suất trong Gam mà được đưa ra với mục đích tăng chất lượng hình ảnh . Trên thực tế trong kiểu này Game sẽ chạy chậm hơn nhưng cho chất lượng hình ảnh cao hơn . Bạn có thể tăng AA tới x14 trong Mode này .
Cũng như SLI , CrossFire chỉ dùng cho những Card màn hình PCI Express và Motherboard của bạn phải có 02 khe PCI Express x16 ( hoặc 04 khe với cấu hình CrossFireX ) . Mothertboard của bạn phải dựa trên Chipset Intel hoặc AMD/ATI .
Bạn nên nhớ rằng tuỳ thuộc vào Chipset mà những khe PCIe x16 chỉ có thể chạy với tốc độ x8 với cấu hình CrossFire .
Khi kiểu CrossFire làm việc thì chỉ có một đầu ra Video sử dụng được , do đó bạn cũng không thể có nhiều màn hình hiển thị trong Mode này và chỉ dùng được duy nhất một màn hình .
Có ba thế hệ CrossFire : CrossFire , Native CrossFire và CrossFireX .
Thế hệ CrossFire đầu tiên có hai vấn đề chính . Đầu tiên chúng yêu cầu một Card màn hình là Master gọi là CrossFire Edition mà khác với những Card màn hình thông thường . Card màn hình CrossFire Edition có thêm Chip hỗ trợ cho cấu hình CrossFire ( tên gọi “ Compositing Engine “ ) . Ví dụ có Card màn hình Radeon X850 CrossFire Edition và Card màn hình Radeon X850 thông thường là hai loại khác nhau . Bạn không thể dùng hai Card Radeon X850XT thông thường trong cấu hình CrossFire mà bạn phải có một Card màn hình đặc biệt CrossFire Edition .
Vấn đề thứ hai mà bạn cần là Cable mở rộng bên ngoài để nới tới những Card màn hình . Cable này nối đầu ra DVI từ Card “Slave” tới đầu nối gọi là DMS-59 ( hoặc đơn giản chỉ gọi là DMS ) , mà có cùng kích thước với DVI nhưng có nhiều chân hơn , hoặc tới đầu nối gọi là VHDCI (Very High Density Cable Interconnect ) , mà đầu nối ban đầu được dùng cho những thiết bị SCSI , trên Card màn hình “Master” .
CrossFire có thể tăng độ phân giải lên cao nhất là 2560 x 1600 cùng mức với SLI
Những Card CrossFire thế hệ đầu tiên được nối với nhau qua Cable ngoài .
Như chúng ta đã đề cập với CrossFire không cần những Card màn hình phải giống nhau . Dưới đây là bảng danh sách những Card màn hình có thể kết hợp với nhau , nhưng những Card màn hình ‘Slave” phải cùng họ với những Card màn hình “Master” .
Do đó bạn không thể dùng Card màn hình Radeon 1900 CrossFire Edition kết hợp với Radeon X1800 XL thành cấu hình CrossFire được
Card màn hình thứ nhất | Card màn hình thứ hai | Đầu nối |
Radeon X1950 CrossFire Edition | Radeon X1950 XTX | VHDCI |
Radeon X1800 CrossFire Edition | Radeon X1800 XT | VHDCI |
Radeon X850 CrossFire Edition | Radeon X850 XT Platinum Edition | DMS-59 |
Radeon X800 CrossFire Edition | Radeon X800 XT Platinum Edition | DMS-59 |
CrossFire và CrossFire X
Thế hệ thứ hai của CrossFire có tên gọi Native CrossFire để giải quyết hai vấn đề chính của thế hệ trước : yêu cầu một Card màn hình làm “Master” và Cable nối ngoài .
Bên trong Chip của tất cả những Card màn hình hỗ trợ Native CrossFire và CrossFireX đều tích hợp linh kiện sẵn vì thế không yêu cầu Card “Master” như với CrossFire trước kia . Cable nối ngoài được thay thế bằng cầu ( Bridge ) tương tự như đã dùng với
Bridge cho Native CrossFire . Bạn cần sử dụng hai đầu nối như vậy
Những Card màn hình chủ đạo của AMD/ATI cũng dùng giống như cách làm của NVIDIA : những Card màn hình được nối với nhau qua Bus PCI Express mà không yêu
Native CrossFire tăng độ phân giải lên cao nhất là 2560 x 2048 .
Bảng bên dưới liệt kê danh sách những Card màn hình có thể kết hợp dùng Native CrossFire , và cột cho thấy có cần thiết để sử
Card màn hình thứ nhất | Card màn hình thứ hai | Yêu cầu Bridge |
Radeon HD 3870 | Radeon HD 3870 | Có |
Radeon HD 2900 XT | Radeon HD 2900 XT | Có |
Radeon HD 2600 XT | Radeon HD 2600 XT | Có |
Radeon HD 2400 XT | Radeon HD 2400 XT | Có |
Radeon X1950 Pro | Radeon X1950 Pro | Có |
Radeon X1950 GT | Radeon X1950 GT | Có |
Radeon X1650 XT | Radeon X1650 XT | Có |
Radeon X1650 Pro | Radeon X1650 Pro | Không |
Radeon X1550 | Radeon X1550 | Không |
Radeon X1300 XT | Radeon X1300 XT | Không |
Radeon X1300 Pro | Radeon X1300 Pro | Không |
Cuối cùng là thế hệ thứ ba với tên gọi CrossFireX . Nó là kết nối Native CrossFire mà cho phép bạn nối tới 04 Card màn hình dựa trên những Chip AMD/ATI . Những kết nối và Bridge y hệt như Native CrossFire nhưng khác nhau cách nối với nhau như thế nào .
CrossFireX
Hiện tại chỉ có Card màn hình Radeon HD 3870 và Radeon HD 3850 là hỗ trợ cho CrossFireX trên nền tảng AMD Spider . Tất nhiên lúc đó bạn cũng cần Motherboard với ba hoặc bốn khe PCI Express để cắm nhiều Card màn hình .