Những model 6xx , 7xx , 8xx và 9xx dựa trên vi cấu trúc Nehalem , được gọi là thế hệ đầu tiên . Những model 26xx , 27xx và 28xx dựa trên vi cấu trúc Sandy Bridge , thế hệ thứ hai .
Trước kia những bộ vi xử lí Intel dùng mạch điều khiển bộ nhớ bên trong Chip NorthBridge ( hay còn có tên gọi Memory Controller Hub , MCH ) . Điều này có nghĩa là với những CPU dùng cấu trúc cũ hơn thì Chipset ( trên Motherboard ) sẽ quyết định kiểu và dung lượng bộ nhớ cài đặt trong máy tính . Với những bộ vi xử lí Core i thì mạch điều khiển bộ nhớ lại tích hợp bên trong và vậy mà chính CPU chứ không phải Chipset quyết định kiểu bộ nhớ và dung lượng cài đặt trong hệ thống . Tuy nhiên Motherboard lại có thể hạn chế tổng dung lượng bộ nhớ lắp đặt .
Mạch điều khiển bộ nhớ tích hợp trong Core i7 chỉ dùng kiểu DDR3 và làm việc với điện áp bộ nhớ lên tới 1.6V , nếu thanh nhớ yêu cầu điện áp làm việc cao hơn thì sẽ không làm việc được và thậm chí còn có thể làm hỏng CPU , hỗ trợ điều khiển bộ nhớ 2-kênh ( điều khiển bộ nhớ 3-kênh cho những model socket 1366 ) . Tốc độ bộ nhớ lại phụ thuộc vào từng model .
Core i7 ( trừ những model Socket 1366 ) cũng tích hợp mạch điều khiển PCI Express 2.0 , do đó với những bộ vi xử lí này Card màn hình lại được nối trực tiếp tới CPU , theo lí thuyết sẽ cải thiện băng thông . Những CPU này có thể truy cập một Card màn hình với tốc độ truyền x16 hoặc hai Card màn hình với tốc độ x8 .
Vì những model CPU này tích hợp mạch điều khiển PCI Express 2.0 nên Intel quyết định dùng Bus có tốc độ thấp hơn gọi là DMI ( Digital Media Interface ) , làm việc với 1GB/s ( Core i3 thế hệ đầu ) hoặc 2GB/s ( Core i3 thế hệ thứ hai ) cho mỗi chiều , để nối CPU tới Chipset . Bus này được dùng để nối Chip NorthBridge tới Chip SouthBridge trong những Chipset trước kia của Intel .
Những model Socket 1366 không tích hợp mạch điều khiển PCIe 2.0 trên và những bộ phận này lại nằm trong Chipset NorthBridge . Bởi vì Core i7 1366 dùng Bus có tốc độ cao hơn gọi là QPI ( QuickPath Interface ) để nối tới Chip này . Bus này làm việc với tốc độ 2.4 GHz (4.8 GB/s) trong Core i7 và 3.2 GHz (6.4 GB/s) trong Core i7 Extreme .
Một số model Core i7 có tích hợp đồ họa . Với những model này Video tích hợp bên trong CPU mà không phải bên trong Chipset trên Motherboard .
Những bộ vi xử lí Core i7 có tốc độ xung nhịp cơ bản và các xung nhịp khác dựa trên tốc độ này . Tốc độ xung nhịp cơ bản là 133MHz cho những model thế hệ đầu tiên và 100MHz cho những model thế hệ thứ hai .
Core i7 có trang bị công nghệ Turbo Boost , là tính năng tự động Overclock có nghĩa là CPU sẽ tăng tốc độ xung nhịp trên tốc độ công bố chính thức khi nó “cảm thấy” hệ thống yêu cầu sức mạnh xử lí cao hơn .
Những đặc tính kỹ thuật chính của Core i7 :
Những model Core i7 cho hệ thống để bàn thế hệ đầu tiên
Bảng bên dưới liệt kê những bộ vi xử lí cho hệ thống để bàn Core i7 thế hệ đầu tiên , dựa trên vi cấu trúc Nehalem . Những model dùng Socket LGA1156 dùng cấu trúc bộ nhớ 2-kênh , hỗ trợ bộ nhớ DDR3-1333MHz . Những model Socket LGA1366 dùng cấu trúc bộ nhớ 3-kênh hỗ trợ bộ nhớ DDR3-1066 MHz .
Những model Socket 1156 có tích hợp mạch điều khiển PCIe 2.0 hỗ trợ một kênh x16 mà có thể chia làm hai kênh x8 để truy cập tới 02 Card màn hình rời . Với những CPU này truyền thông với Chipset Motherboard thông qua Bus DMI ( 1GB/s mỗi hướng ) . Những model Socket 1366 không tích hợp mạch điều khiển PCIe 2.0 và truyền thông với Chipset bằng Bus QPI có tốc độ 2.4GHz ( 4.8GB/s ) với những model thông thường hoặc 3.2GHz ( 6.4GHz ) với những model Extreme .
Những bộ vi xử lí cho hệ thống để bàn Core i7 thế hệ đầu tiên có 4- hoặc 6-lõi dùng công nghệ Hyper-Threading . Điều đó có nghĩa là những bộ vi xử lí này trong hệ điều hành sẽ nhận dạng là 8- hoặc 12-lõi .
Model | Tốc độ | Turbo Boost | Số lõi | HT | Video | L3 Cache | Sản xuất. | TDP (W) | Socket |
980 | 3.33 GHz | 3.60 GHz | 6 | Yes | No | 12 MB | 32 nm | 130 | 1366 |
970 | 3.20 GHz | 3.46 GHz | 6 | Yes | No | 12 MB | 32 nm | 130 | 1366 |
960 | 3.20 GHz | 3.46 GHz | 4 | Yes | No | 8 MB | 45 nm | 130 | 1366 |
950 | 3.06 GHz | 3.32 GHz | 4 | Yes | No | 8 MB | 45 nm | 130 | 1366 |
940 | 2.93 GHz | 3.20 GHz | 4 | Yes | No | 8 MB | 45 nm | 130 | 1366 |
930 | 2.80 GHz | 3.06 GHz | 4 | Yes | No | 8 MB | 45 nm | 130 | 1366 |
920 | 2.66 GHz | 2.93 GHz | 4 | Yes | No | 8 MB | 45 nm | 130 | 1366 |
920 | 2.66 GHz | 2.93 GHz | 4 | Yes | No | 8 MB | 45 nm | 130 | 1366 |
880 | 3.06 GHz | 3.74 GHz | 4 | Yes | No | 8 MB | 45 nm | 95 | 1156 |
875K | 2.93 GHz | 3.60 GHz | 4 | Yes | No | 8 MB | 45 nm | 95 | 1156 |
870S | 2.66 GHz | 3.60 GHz | 4 | Yes | No | 8 MB | 45 nm | 82 | 1156 |
870 | 2.93 GHz | 3.60 GHz | 4 | Yes | No | 8 MB | 45 nm | 95 | 1156 |
860s | 2.53 GHz | 3.46 GHz | 4 | Yes | No | 8 MB | 45 nm | 82 | 1156 |
860 | 2.80 GHz | 3.46 GHz | 4 | Yes | No | 8 MB | 45 nm | 95 | 1156 |
Bảng bên dưới là những model Core i7 Extreme thế hệ đầu tiên cho hệ thống để bàn . Những model này dùng Bus QPI có tốc độ cao hơn , 3.2GHz - 6.4GB/s , không khóa tỉ lệ nhân tần và không khóa những lựa chọn với Turbo Boost cho phép nhiều khả năng chạy Overclock hơn .
Model | Tốc độ | Turbo Boost | Lõi | HT | Video | L3 Cache | Sản xuất | TDP (W) | Socket |
990X | 3.46 GHz | 3.73 GHz | 6 | Yes | No | 12 MB | 32 nm | 130 | 1366 |
980X | 3.33 GHz | 3.60 GHz | 6 | Yes | No | 12 MB | 32 nm | 130 | 1366 |
975 | 3.33 GHz | 3.60 GHz | 4 | Yes | No | 8 MB | 45 nm | 130 | 1366 |
965 | 3.20 GHz | 3.46 GHz | 4 | Yes | No | 8 MB | 45 nm | 130 | 1366 |
Những model mobile Core i7 thế hệ đầu tiên
Core i7 Nehalem cho máy xách tay dùng hai kiểu đóng gói PGA988 hoặc BGA1288 , có tích hợp mạch điều khiển bộ nhớ 2-kênh DDR3-1066/1333 MHz . Những bộ vi xử lí này tích hợp điều khiển PCIe 2.0 hỗ trợ điều khiển một thiết bị x16 , và một số có tích hợp đồ họa DirectX 10 @ 166MHz ( có TDP 18W ) , @ 266MHz ( TDP 25W ) hoặc @ 500MHz ( TDP 35W ) . Truyền thông với Chipset trên Motherboard qua Bus DMI ( 1GB/s / hướng ) .
Core i7 mobile Nehalem có 2- hoặc 4-lõi , hỗ trợ Hyper-Threading vì thế hệ điều hành sẽ nhận dạng thành 4- hoặc 8-lõi Logic .
Model | Tốc độ | Turbo Boost | Lõi | HT | Video Clock | L3 Cache | Sản xuất | TDP (W) | Socket |
840QM | 1.86 MHz | 3.20 GHz | 4 | Yes | No Video | 8 MB | 45 nm | 45 | PGA988 |
820QM | 1.73 GHz | 3.06 GHz | 4 | Yes | No Video | 8 MB | 45 nm | 45 | PGA988 |
740QM | 1.73 GHz | 2.93 GHz | 4 | Yes | No Video | 6 MB | 45 nm | 45 | PGA988 |
720QM | 1.60 GHz | 3.28 GHz | 4 | Yes | No Video | 6 MB | 45 nm | 45 | PGA988 |
680UM | 1.46 GHz | 2.53 GHz | 2 | Yes | 166 MHz | 4 MB | 32 nm | 18 | BGA1288 |
660UM | 1.33 GHz | 2.40 GHz | 2 | Yes | 166 MHz | 4 MB | 32 nm | 18 | BGA1288 |
660UE | 1.33 GHz | 2.40 GHz | 2 | Yes | 166 MHz | 4 MB | 32 nm | 18 | BGA1288 |
640UM | 1.20 GHz | 2.26 GHz | 2 | Yes | 166 MHz | 4 MB | 32 nm | 18 | BGA1288 |
640LM | 2.13 GHz | 2.93 GHz | 2 | Yes | 266 MHz | 4 MB | 32 nm | 25 | BGA1288 |
640M | 2.80 GHz | 3.46 GHz | 2 | Yes | 500 MHz | 4 MB | 32 nm | 35 | PGA988 |
640M | 2.80 GHz | 3.46 GHz | 2 | Yes | 500 MH | 4 MB | 32 nm | 35 | BGA1288 |
620LM | 2.00 GHz | 2.80 GHz | 2 | Yes | 266 MHz | 4 MB | 32 nm | 25 | BGA1288 |
620UM | 1.06 GHz | 2.13 GHz | 2 | Yes | 166 MHz | 4 MB | 32 nm | 18 | BGA1288 |
620M | 2.66 GHz | 3.33 GHz | 2 | Yes | 500 MHz | 4 MB | 32 nm | 35 | PGA988 |
620M | 2.66 GHz | 3.33 GHz | 2 | Yes | 500 MHz | 4 MB | 32 nm | 35 | BGA1288 |
620M | 2.66 GHz | 3.33 GHz | 2 | Yes | 500 MHz | 4 MB | 32 nm | 35 | PGA988 |
620LM | 2.00 GHz | 3.33 GHz | 2 | Yes | 500 MHz | 4 MB | 32 nm | 35 | BGA1288 |
620LM | 2.00 GHz | 2.80 GHz | 2 | Yes | 266 MHz | 4 MB | 32 nm | 25 | BGA1288 |
610E | 2.53 GHz | 3.20 GHz | 2 | Yes | 500 MHz | 4 MB | 32 nm | 35 | BGA1288 |
Bảng bên dưới là những model mobile Core i7 Extreme Nehalem . Những model này không khóa tỉ lệ nhân tần và không khóa những lựa chọn với Turbo Boost cho phép nhiều khả năng chạy Overclock hơn .
Những model Core i7 cho hệ thống để bàn thế hệ thứ hai
Bảng bên dưới là danh sách những bộ vi xử lí để bàn Core i7 Sandy Bridge . Tất cả đều dùng Socket 1155 , tích hợp mạch điều khiển bộ nhớ 2-kênh DDR3-1066/1333MHz .
Core i7 Sandy Bridge tích hợp điều khiển PCIe 2.0 hỗ trợ một luồng x16 hoặc có thể chia thành 2 luồng x8 để truy cập tới 2 Card màn hình rời . Truyền thông với Chipset trên Motherboard bằng Bus DMI ( 2GB/s cho mỗi hướng ) . Tất cả model này đều tích hợp lõi đồ họa DirectX 10.1 @ 850MHz với 6-lõi ( HD 2000 ) hoặc 12-lõi ( HD 3000 ) .
Tất cả Core i7 Sandy Bridge đều có 4-lõi và hỗ trợ Hyper-Threading nên hệ điều hành sẽ nhận dạng là 8-lõi .
Model | Internal Clock | Turbo Boost | Cores | HT | Video | L3 Cache | Tech. | TDP (W) | Socket |
2600S | 2.80 GHz | 3.80 GHz | 4 | Yes | HD 2000 | 8 MB | 32 nm | 65 | 1155 |
2600K | 3.40 GHz | 3.80 GHz | 4 | Yes | HD 3000 | 8 MB | 32 nm | 95 | 1155 |
2600 | 3.40 GHz | 3.80 GHz | 4 | Yes | HD 2000 | 8 MB | 32 nm | 95 | 1155 |
Những model Core i7 mobile thế hệ thứ hai
Core i7 mobile Sandy Bridge cho máy xách tay dùng ba kiểu đóng gói PGA988 , BGA1023 hoặc BGA1224 , có tích hợp mạch điều khiển bộ nhớ 2-kênh DDR3-1066/13331600 MHz . Có tích hợp mạch điều khiển PCIe 2.0 hỗ trợ một thiết bị x16 , tích hợp lõi đồ họa DirectX 10.1 @ 350MHz hoặc 650MHz với 12-lõi xử lí ( HD 3000 ) .
Tất cả Core i7 mobile Sandy Bridge có 2-lõi , hỗ trợ Hyper-Threading vì thế hệ điều hành sẽ nhận dạng thành 4-lõi Logic .
Model | Internal Clock | Turbo Boost | Cores | HT | L3 Cache | Video Clock | Tech. | TDP (W) | Socket |
2820QM | 2.30 GHz | 3.40 GHz | 4 | Yes | 8 MB | 650 MHz | 32 nm | 45 | BGA1224 |
2820QM | 2.30 GHz | 3.40 GHz | 4 | Yes | 8 MB | 650 MHz | 32 nm | 45 | PGA988 |
2720QM | 2.20 GHz | 3.30 GHz | 4 | Yes | 6 MB | 650 MHz | 32 nm | 45 | BGA1224 |
2720QM | 2.20 GHz | 3.30 GHz | 4 | Yes | 6 MB | 650 MHz | 32 nm | 45 | PGA988 |
2710QE | 2.10 GHz | 3.00 GHz | 4 | Yes | 6 MB | 650 MHz | 32 nm | 45 | PGA988 |
2677M | 1.80 GHz | 2.90 GHz | 2 | Yes | 4 MB | 350 MHz | 32 nm | 17 | BGA1023 |
2657M | 2.60 GHz | 2.70 GHz | 2 | Yes | 6 MB | 350 MHz | 32 nm | 17 | BGA1023 |
2655LE | 2.20 GHz | 2.90 GHz | 2 | Yes | 4 MB | 650 MHz | 32 nm | 25 | BGA1023 |
2649M | 2.30 GHz | 3.20 GHz | 2 | Yes | 4 MB | 350 MHz | 32 nm | 25 | BGA1023 |
2640M | 2.80 GHz | 3.50 GHz | 2 | Yes | 4 MB | 650 MHz | 32 nm | 35 | BGA1023 |
2637M | 1.70 GHz | 2.80 GHz | 2 | Yes | 4 MB | 350 MHz | 32 nm | 17 | BGA1023 |
2635QM | 2.00 GHz | 2.90 GHz | 4 | Yes | 6 MB | 650 MHz | 32 nm | 45 | BGA1224 |
2630QM | 2.00 GHz | 2.90 GHz | 4 | Yes | 6 MB | 650 MHz | 32 nm | 45 | PGA988 |
2629M | 2.10 GHz | 3.00 GHz | 2 | Yes | 4 MB | 350 MHz | 32 nm | 25 | BGA1023 |
2620M | 2.70 GHz | 3.40 GHz | 2 | Yes | 4 MB | 650 MHz | 32 nm | 35 | PGA988 |
2620M | 2.70 GHz | 3.40 GHz | 2 | Yes | 4 MB | 650 MHz | 32 nm | 35 | BGA1023 |
2617M | 1.50 GHz | 2.60 GHz | 2 | Yes | 4 MB | 350 MHz | 32 nm | 17 | BGA1023 |
Bảng bên dưới là những model mobile Core i7 Extreme Sandy Bridge . Những model này không khóa tỉ lệ nhân tần và không khóa những lựa chọn với Turbo Boost cho phép nhiều khả năng chạy Overclock hơn .
Model | Internal Clock | Turbo Boost | Cores | HT | L3 Cache | Video Clock | Tech. | TDP (W) | Socket |
2960XM | 2.70 GHz | 3.70 GHz | 4 | Yes | 8 MB | 650 MHz | 32 nm | 55 | PGA998 |
2920XM | 2.50 GHz | 3.50 GHz | 4 | Yes | 8 MB | 650 MHz | 32 nm | 55 | PGA988 |