Trong bài này chúng ta sẽ xem qua về tính năng kỹ thuật và sự khác nhau chủ yếu giữa các model đã được phát hành cho tới giờ .
Hiện tại có hai thế hệ khác nhau của Core i3 dùng cấu trúc bên trong hoàn toàn khác nhau .
Dòng Core i3 5xx ( cho hệ thống để bàn ) và 3xx ( cho mobile ) dựa trên vi cấu trúc Nehalem .
Core i3 21xx ( cho máy để bàn ) và 23xx ( cho mobile ) lại dựa trên vi cấu trúc Sandy Bridge .
Trước kia những bộ vi xử lí Intel dùng mạch điều khiển bộ nhớ bên trong Chip NorthBridge ( hay còn có tên gọi Memory Controller Hub , MCH ) . Điều này có nghĩa là với những CPU dùng cấu trúc cũ hơn thì Chipset ( trên Motherboard ) sẽ quyết định kiểu và dung lượng bộ nhớ cài đặt trong máy tính . Với những bộ vi xử lí Core i thì mạch điều khiển bộ nhớ lại tích hợp bên trong và vậy mà chính CPU chứ không phải Chipset quyết định kiểu bộ nhớ và dung lượng cài đặt trong hệ thống . Tuy nhiên Motherboard lại có thể hạn chế tổng dung lượng bộ nhớ lắp đặt .
Mạch điều khiển bộ nhớ tích hợp trong Core i3 chỉ dùng kiểu DDR3 và làm việc với điện áp bộ nhớ lên tới 1.6V , nếu thanh nhớ yêu cầu điện áp làm việc cao hơn thì sẽ không làm việc được và thậm chí còn có thể làm hỏng CPU , hỗ trợ điều khiển bộ nhớ 2-kênh . Tốc độ bộ nhớ lại phụ thuộc vào từng model .
Core i3 cũng tích hợp mạch điều khiển PCI Express 2.0 , do đó với những bộ vi xử lí này Card màn hình lại được nối trực tiếp tới CPU , theo lí thuyết sẽ cải thiện băng thông . Những CPU này có thể truy cập một Card màn hình với tốc độ truyền x16 hoặc hai Card màn hình với tốc độ x8 .
Vì những model CPU này tích hợp mạch điều khiển PCI Express 2.0 nên Intel quyết định dùng Bus có tốc độ thấp hơn gọi là DMI ( Digital Media Interface ) , làm việc với 1GB/s ( Core i3 thế hệ đầu ) hoặc 2GB/s ( Core i3 thế hệ thứ hai ) cho mỗi chiều , để nối CPU tới Chipset . Bus này được dùng để nối Chip NorthBridge tới Chip SouthBridge trong những Chipset trước kia của Intel .
Băng thông thấp hơn không phải là vấn đề vì khi Bus có băng thông lớn không cần thiết khi mà Card màn hình và bộ nhớ được nối trực tiếp tới CPU .
Tất cả những model Core i3 đều được sản xuất bằng công nghệ 32nm , có tích hợp mạch điều khiển video , có nghĩa là Video On-board được điều khiển trong CPU chứ không phải Chipset của Motherboard .
Core i3 có tốc độ cơ bản và các tốc độ khác lấy từ đó . Tốc độ cơ bản ngầm định là 133MHz cho những model thế hệ đầu tiên và 100MHz cho những model thế hệ thứ hai .
Core i3 không có công nghệ Turbo Boost , là tính năng tự động Overclock chỉ có trong Core i5 và Core i7 .
Những đặc tính kỹ thuật chính của Core i3 :
Những model Core i3-5xx
Bảng bên dưới là danh sách những model Core i3-5xx . Đó là những bộ vi xử lí cho máy để bàn dựa trên cấu trúc Nehalem , là Core i3 thế hệ đầu tiên . Những Model này dùng Socket 1156 , tích hợp điều khiển bộ nhớ DDR3 1066/1333 2-kênh . Truyền thông từ CPU tới Chipset trên Motherboard thông qua Bus DMI 1GB/s mối chiều . Tất cả đều tích hợp đồ họa DirectX 10 @ 733MHz .
Tất cả Core i3 đều hỗ trợ Hyper-Threading , mô phỏng hai lõi Logic trong mỗi một lõi vật lí và khi đó hệ điều hành sẽ nhận dang ra thành CPU 4-lõi
.
Model | Tốc độ | Lõi | Đồ họa | Video | L3 Cache | Tech. | TDP (W) | Điện áp (V) |
560 | 3.33 GHz | 2 | Intel HD Graphics | Yes | 4 MB | 32 nm | 73 | 0.64 - 1.4 |
550 | 3.2 GHz | 2 | Intel HD Graphics | Yes | 4 MB | 32 nm | 73 | 0.64 - 1.4 |
540 | 3.06 GHz | 2 | Intel HD Graphics | Yes | 4 MB | 32 nm | 73 | 0.64 - 1.4 |
540 | 3.06 GHz | 2 | Intel HD Graphics | Yes | 4 MB | 32 nm | 73 | 0.64 - 1.4 |
530 | 2.93 GHz | 2 | Intel HD Graphics | Yes | 4 MB | 32 nm | 73 | 0.65 - 1.4 |
530 | 2.93 GHz | 2 | Intel HD Graphics | Yes | 4 MB | 32 nm | 73 | 0.65 - 1.4 |
Những model Core i3-3xx
Core i3 thế hệ đầu tiên cho laptop có tên 3xx có thể dùng hai kiểu chân ra PGA988 hoặc GBA1288 , tích hợp điều khiển bộ nhớ DDR3 800/1066 MHz 2-kênh .
Core i3-3xx tích hợp điều khiển PCIe 2.0 hỗ trợ 1 thiết bị tốc độ x16 , tích hợp đồ họa DirectX 10 @ 500MHz . Truyền thông từ CPU tới Chipset trên Motherboard thông qua Bus DMI 1GB/s mối chiều .
Sự khác nhau lớn nhất giữa những model để bàn và mobile là tốc độ . Để tiết kiệm Pin , những model mobile đều có tốc độ CPU và đồ họa thấp hơn . Tất cả Core i3 đều hỗ trợ Hyper-Threading , mô phỏng hai lõi Logic trong mỗi một lõi vật lí và khi đó hệ điều hành sẽ nhận dang ra thành CPU 4-lõi
Model | Tốc độ | Lõi | HT | Tech. | L3 Cache | TDP (W) | Kiểu chân |
380M | 2.53 GHz | 2 | Yes | 32 nm | 3 MB | 35 | PGA988 |
370M | 2.40 GHz | 2 | Yes | 32 nm | 3 MB | 35 | PGA988 |
350M | 2.26 GHz | 2 | Yes | 32 nm | 3 MB | 35 | PGA988 |
350M | 2.26 GHz | 2 | Yes | 32 nm | 3 MB | 35 | BGA1288 |
350M | 2.26 GHz | 2 | Yes | 32 nm | 3 MB | 35 | PGA988 |
350M | 2.26 GHz | 2 | Yes | 32 nm | 3 MB | 35 | BGA1288 |
330M | 1.20 GHz | 2 | Yes | 32 nm | 3 MB | 18 | BGA1288 |
330M | 2.13 GHz | 2 | Yes | 32 nm | 3 MB | 35 | BGA1288 |
330M | 2.13 GHz | 2 | Yes | 32 nm | 3 MB | 35 | PGA988 |
330E | 2.13 GHz | 2 | Yes | 32 nm | 3 MB | 35 | BGA1288 |
Những model Core i3-21xx
Những bộ vi xử lí model Core i3-21xx dùng cho hệ thống để bàn theo cấu trúc Sandy Bridge có Socket LGA1155 hay còn gọi là Core i3 thế hệ thứ hai .
Core i3-21xx tích hợp mạch điều khiển bộ nhớ DDR3 1066/1333 MHz 2-kênh . Tích hợp mạch điều khiển PCIe 2.0 hỗ trợ một kết nối x16 hoặc chia làm hai kết nối x8 . Truyền thông từ CPU tới Chipset trên Motherboard thông qua Bus DMI 2GB/s mối chiều . Tất cả CPU này đều tích hợp đồ họa DirectX 10.1 với tốc độ 650 MHz hoặc 800 MHz với 6- ( HD 2000 ) hoặc 12- ( HD 3000 ) lõi xử lí .
Tất cả Core i3 đều hỗ trợ Hyper-Threading , mô phỏng hai lõi Logic trong mỗi một lõi vật lí và khi đó hệ điều hành sẽ nhận dang ra thành CPU 4-lõi
Model | Tốc độ | Lõi | HT | Video | Tốc độ GPU | Tech. | L3 Cache | TDP (W) |
2120 | 3.30 GHz | 2 | Yes | HD 2000 | 850 MHz | 32 nm | 3 MB | 65 |
2105 | 3.10 GHz | 2 | Yes | HD 3000 | 850 MHz | 32 nm | 3 MB | 65 |
2100T | 2.50 GHz | 2 | Yes | HD 2000 | 650 MHz | 32 nm | 3 MB | 35 |
2100 | 3.10 GHz | 2 | Yes | HD 2000 | 850 MHz | 32 nm | 3 MB | 65 |
Những model Core i3-23xx
Core i3 Sandy Bridge cho máy xách tay có hai kiểu chân ra , PGA988 hoặc BGA1023 , điều khiển bộ nhớ DDR3 1066/1333/1600 MHz 2-kênh .
Tất cả CPU này đều tích hợp đồ họa DirectX 10.1 với tốc độ 350 MHz hoặc 650 MHz với 12- ( HD 3000 ) lõi xử lí .
Sự khác nhau lớn nhất giữa những model để bàn và mobile là tốc độ . Để tiết kiệm Pin , những model mobile đều có tốc độ CPU và đồ họa thấp hơn.
Model | Tốc độ | Lõi | HT | Video | Tốc độ GPU | Tech. | L3 Cache | TDP (W) | Package |
2357M | 1.3 GHz | 2 | Yes | HD 3000 | 350 MHz | 32 nm | 3 MB | 17 | BGA1023 |
2340E | 1.3 GHz | 2 | Yes | HD 3000 | 350 MHz | 32 nm | 3 MB | 17 | BGA1023 |
2330M | 2.2 GHz | 2 | Yes | HD 3000 | 650 MHz | 32 nm | 3 MB | 35 | BGA1023 |
2330M | 2.2 GHz | 2 | Yes | HD 3000 | 650 MHz | 32 nm | 3 MB | 35 | PGA988 |
2330E | 2.2 GHz | 2 | Yes | HD 3000 | 650 MHz | 32 nm | 3 MB | 35 | PGA988 |
2310M | 2.1 GHz | 2 | Yes | HD 3000 | 650 MHz | 32 nm | 3 MB | 35 | BGA1023 |
2310M | 2.1 GHz | 2 | Yes | HD 3000 | 650 MHz | 32 nm | 3 MB | 35 | PGA988 |
2310E | 2.1 GHz | 2 | Yes | HD 3000 | 650 MHz | 32 nm | 3 MB | 35 | BGA1023 |