Cách mua màn hình LCD

Hiện tại, chiếc màn hình của bạn có thể là loại đi kèm với PC để bàn của bạn. Tuy nhiên, bởi vì bạn sẽ dành hàng giờ để ngắm nó hàng ngày nên hãy lựa chọn cho mình một chiếc màn hình LCD phù hợp.

Giá giao động khác nhau do đó mà chất lượng của sản phẩm cũng khác nhau. Vậy làm cách nào để đưa ra một quyết định lựa chọn chuẩn xác? Hãy đọc những hướng dẫn mua hàng này. Chúng tôi sẽ giới thiệu cho bạn những xu hướng mới nhất trên thị trường hiện nay, cũng như các tính năng cụ thể mà có thể bạn đang tìm kiếm trong việc mua một chiếc màn hình LCD.

1.     Những vấn đề cơ bản

Phần này không quan tâm tới loại màn hình nào mà chỉ quan tâm tới một số yếu tố chung:

Giá cả: Giá cả của màn hình phụ thuộc vào loại, kích cỡ và tính năng của nó. Ví dụ: Asus VH242H, sử dụng màn hình TN 24-inch giá khoảng 200USD. Tuy nhiên nó lại thiếu những chức năng nhỏ như cổng USB và có thể điều chỉnh được độ cao. Hiệu suất của nó tốt nhất cho các mục đích giải trí hoặc xem các ứng dụng doanh nghiệp , nhưng nó lại không phù hợp lắm cho các công việc liên quan chủ yếu đến màu sắc về sự chính xác thang độ xám. Trái lại, NEC PS241W sử dụng màn hình IPS 24-inch và có thể điều chỉnh được độ cao, cổng USB và tích hợp khóa KVM có sẵn. Nó có giá khá cao (1049USD) và rất lý tưởng cho đồ hoạ chuyên nghiệp và các nhiếp ảnh gia.

Chú ý : Hãy sẵn sàng trả thêm tiền nhưng đừng tiêu quá nhiều vào các tính năng mà bạn sẽ không bao giờ sử dụng.

Kích thước: Thông thường màn hình LCD có kích thước từ 15-inch tới 30-inch. Kích thước của màn hình được đo theo đường chéo. Mặc dù sẽ rất tuyệt nếu có một không gian nhìn rộng hơn nhưng nó không thể quá lớn đối với các loại máy tính để bàn. Thêm vào đó, màn hình càng rộng bao nhiêu thì bạn càng phải trả nhiều tiền bấy nhiêu. Các màn hình từ 22 đến 24-inch rất phổ biến bởi nó cho phép độ rộng thực tế để xem nhiều trang văn bản hay xem phim mà không chiếm quá nhiều diện tích.

Thời gian đáp ứng Pixel: Được đo bằng mili giây, thời gian để một pixel chuyển từ đen sang trắng ( bw) hay chuyển từ bóng xám này sang bóng xám khác (gg). Thời gian đáp ứng Pixel càng nhanh thì màn hình sẽ hiển thị video tốt hơn mà không hề tạo ra các hình ảnh bóng ma hay bóng mờ của ảnh chuyển động nhanh nhất là khi xem những bộ phim hành động và những Game yêu cầu có tốc độ khung hình cao . Các màn hình với Thời gian đáp ứng Pixel nhanh nhất là 2 mili giây (đen sang trắng) hay 5 mili giây (xám sang xám) sẽ rất tốt cho chơi game.

Độ phân giải: Đây chính là lượng pixel mà một màn hình có thể hiển thị về cả chiều ngang lẫn chiều dọc. Ví dụ, một màn hình với độ phân giải 1920x1080 , có thể hiển thị 1920 điểm ảnh trên bề rộng của màn hình và 1080 điểm ảnh theo chiều cao của màn hình . Độ phân giải càng cao thì các thông tin được hiển thị trên màn hình càng nhiều.

Các tính năng bổ sung: Nếu bạn phải dùng chung màn hình với đồng nghiệp hoặc các thành viên trong gia đình, hãy cân nhắc việc sắp xếp hợp lý để bạn có thể đặt chiếc màn hình này ở góc nhìn thoải mái nhất. Hầu hết các đế đứng của màn hình đều có thể điều chỉnh được độ nghiêng nhưng việc điều chỉnh độ xoay và chiều cao sẽ giúp bạn linh hoạt hơn. Nếu bạn truyền nhiều dữ liệu qua lại giữa các thiết bị USB, hãy tìm một màn hình có sẵn cổng USB, bởi vì bạn sẽ dễ dàng cắm USB vào màn hình hơn là phải quay ngược ra sau PC. Webcam tích hợp rất hữu ích cho việc chat bằng video và gửi email nhưng bạn đừng mong có một hình ảnh sắc nét nếu chúng là những chiếc camera độ phân giải thấp.

Hầu hết các màn hình đều có loa đi kèm phù hợp với việc sử dụng hàng ngày nhưng thường có chất lượng không cao mà những người sành nhạc và game thủ cần. Nếu âm thanh phát ra quan trọng với bạn thì hãy lựa chọn các loại loa với tối thiểu là 2W/ loa. Theo nguyên tắc chung, công suất càng cao thì âm lượng cũng càng lớn.

Cuối cùng, màn hình gương có thể mang lại màu sắc sáng và rõ nét nhưng cũng có thể quá tương phản đối với một số người sử dụng. Nếu có thể, hãy so sánh một màn hình gương với màn hình mờ trước khi quyết định mua sản phẩm tốt nhất cho bạn.

2.     Các xu hướng màn hình

3 loại Panel cơ bản được sử dụng cho màn hình của máy để bàn là TN+, PVAS-PVA, và IPS. Phần lớn các màn hình sử dụng công nghệ TN+ bởi vì nó rẻ nhất trong số cả 3 loại và cho phép hiệu suất xử lý chuyển động cao hơn.

Xu hướng gần đây nhất của màn hình cho máy để bàn cần có độ nét cao . Để làm được màn hình như thế, phải có độ phân giải ít nhất là 1920 x 1080 pixel. Và nó phải có tỷ lệ 16:9 mà không phải kéo dài hay cắt hình ảnh.

Hầu hết các màn hình đều sử dụng đèn huỳnh quang điện cực lạnh (CCFL), nhưng một số nhà chế tạo đang bắt đầu sử dụng đèn đi-ốt phát quang (LED) để làm ánh sáng chiếu sau cho màn hình của họ. LED không chỉ cho phép hình ảnh sáng hơn CCFL mà chúng còn nhỏ hơn và tốn ít điện năng hơn, có thể sử dụng vỏ cực kỳ mỏng. Ví dụ: màn hình AOC V22 22-inch LED-Backlit chỉ dày có 0,073 inch trong khi đó  ViewSonic VX2265wm CCFL-Backlit dày 2,5 inch. Màn hình CCFL không đắt bằng loại LED.

Trong khi thị trường HDTV chuẩn bị cho sự bùng nổ của phim 3D và các chương trình phát sóng trên TV, thì những màn hình dành cho chơi game cũng có khả năng hiển thị hình nổi hoặc hình ảnh 3 chiều trong một tương lai không xa. Tuy nhiên thì màn hình loại này cũng sẽ hiếm và còn xa vời, hiện tại có còn nhiều mục cụ thể hơn bất cứ loại nào khác. Hãy tìm càng nhiều màn hình giải trí và chơi game để cung cấp khả năng 3D bởi công nghệ hiện nay và bởi có rất nhiều danh sách game cũng như phim ra đời.

3.     Các kiểu màn hình LCD

Chúng tôi chia hướng dẫn này thành 4 mục màn hình theo : giá rẻ, doanh nghiệp/chuyên nghiệp, đa phương tiện, và Game thủ  . Giá cả khác nhau với từng mục phụ thuộc vào công nghệ mà màn hình đó sử dụng, kích cỡ và các tính năng của nó. Chúng tôi cũng đề cập ở đây cả một bảng thuật ngữ giúp bạn hiểu được một số thuật ngữ được dùng để nói về công nghệ màn hình.

Màn hình rẻ tiền

Nếu bạn đang tìm kiếm một màn hình cơ bản chỉ để xem email, lướt web và hiển thị các ứng dụng văn phòng, thì chẳng có lý nào bạn lại tốn thời gian và tiền bạc cho một màn hình với các tính năng mà bạn không bao giờ sử dụng.

Các màn hình rẻ tiền là những loại không màu mè gì, nó tránh những thứ nhỏ nhặt như cổng USB, đầu đọc thẻ, webcam tích hợp. Chúng thường sử dụng công nghệ Panel TN+ và không quan tâm nhiều về các thuộc tính hiệu suất, đặc biệt khi nó phải xử lý các hình ảnh chuyển động hay sự chính xác thang độ xám. Đừng mong đợi nhiều vào tính linh hoạt của nó, hầu hết các màn hình rẻ tiền đều được hỗ trợ bởi một đế đứng cứng có thể điều chỉnh độ nghiêng nhưng lại hiếm khi chỉnh được độ cao và trục. Cũng giống như tất cả các loại màn hình khác, giá cả sẽ leo thang dựa trên kích cỡ của màn hình, bạn có thể sẽ phải trả khoảng 170USD cho loại 22-inch cơ bản chẳng hạn như V7 D22W12, trong khi đó loại Asus VH242H 24 inch lại có giá là 200USD với kích thước rộng hơn.

Màn hình doanh nghiệp/chuyên nghiệp

Mục màn hình doanh nghiệp/chuyên nghiệp bao gồm rất nhiều loại màn hình, từ loại tiết kiệm điện năng dành cho việc sử dụng hàng ngày của dân văn phòng, đến loại cao cấp, giá thành cao sử dụng công nghệ IPS ( In-Plane Switching ) và công nghệ PVA ( Patterned Vertical Alignment ) và loại phục vụ cho những chuyên gia đồ hoạ yêu cầu màu sắc cao độ và tính chính xác của thang độ xám cao.

Các màn hình doanh nghiệp thường sẽ cung cấp các giá đỡ có thể điều chỉnh để mang lại sự thoải mái nhất. Thông thường, nó sẽ cho phép điều chỉnh trục, giúp bạn xoay màn hình 90 độ để xem ở chế độ chân dung. Hãy tìm một mẫu có tính năng tự động xoay, nó tự động sẽ chuyển hướng hình ảnh khi bạn thay đổi hướng của màn hình.

Các tính năng dành cho doanh nghiệp khác bao gồm chế độ bảo hành 3 năm với dịch vụ  24/24, cổng USB tích hợp và một chương trình tái sử dụng …. NEC PA41 là một mẫu có đầy đủ các tính năng nổi bật về hiệu suất nhờ có công nghệ IPS đứng đầu bảng, nhưng nó tương đối tốn kém. Tuy nhiên, các nhiếp ảnh gia và những chuyên gia đồ hoạ khác sẽ đánh giá cao chất lượng hình ảnh vượt trội của nó. Ngược lại về giá cả chính là Dell G2210t, tính năng ngắn hạn nhưng lại là một trong những màn hình doanh nghiệp , tiết kiệm điện năng nhất, nó giúp các doanh nghiệp tiết kiệm tiền nhờ việc giảm chi phí về năng lượng.

Màn hình đa phương tiện

Màn hình đa phương tiện phổ biến bởi vì nó cho phép những chọn lựa tốt cho các tính năng để giúp bạn tạo ra các  hình ảnh gia đình và các kế hoạch Video, cung cấp hiệu suất tốt và trong một số trường hợp tích hợp cả bộ TV Tuner kỹ thuật số.

Một màn hình đa phương tiện tốt sẽ thường cung cấp nhiều lựa chọn kết nối chẳng hạn như HDMI, DVI và đầu vào VGA, trong khi đó, các mẫu dành cho giải trí tốt hơn cũng sẽ bao gồm cả kết nối video và âm thanh. Có sẵn ít nhất 2 cổng USB, tốt nhất là đặt ở bên cạnh hoặc phía trước của màn hình để dễ truy cập, và loa nên sử dụng loại công suất cao hơn các loại bình thường . Nếu âm thanh phát ra là một yếu tố quyết định đối với bạn thì hãy tìm các loa từ 2 watt trở lên. Asus VW266H là một màn hình đa phương tiện 26-inch tốt, nó có thể chuyển tải hiệu suất ổn định, âm thanh phát ra tốt hơn mức trung bình, và các chọn lựa cổng tốt.

Các loại cổng kết nối đa phương tiện khác bao gồm đầu đọc nhiều thẻ tích hợp giúp nó dễ dàng hơn trong việc xem hình ảnh và video trực tiếp từ máy quay của bạn, và một Webcam cho việc chat video và lấy ảnh tĩnh nhanh chóng và các video để gửi email. Các màn hình ghép (hybrid) là các thiết bị đa chức năng vừa có thể thực hiện nhiệm vụ của màn hình PC và cả TV . Bạn sẽ phải trả nhiều hơn một chút cho TV Tuner tích hợp nhưng các màn hình này lý tưởng cho các căn phòng trọ, phòng studio, RV, và những nơi không gian hẹp. LG M237WD là một hybrid HD 230inch linh hoạt với nhiều cổng và giá cả cũng hợp lý.

Màn hình cho Game thủ

Các màn hình chơi game đòi hỏi Thời gian đáp ứng nhanh hơn để hiển thị các hình ảnh di chuyển mà không gây ra lỗi di chuyển hoặc sự giả tạo. Các Panel có thời gian hồi đáp chậm hơn sẽ gây mờ cho các hình ảnh chuyển động nhanh khiến mất tập trung trong quá trình chơi game. Trên các màn hình nhỏ hơn, lỗi này rất khó nhận ra nhưng khi bạn đang chơi trên một màn hình 25-inch hoặc lớn hơn, chắc chắn bạn sẽ muốn giảm độ mờ ấy đến mức tối thiểu.

Hãy tìm cho mình một bảng Panel với Thời gian đáp ứng là 5 mili giây (đen sang trắng) hoặc 2 mili giây (xám sang xám) hoặc ít hơn. Màn hình chơi game cũng nên cung cấp nhiều đầu vào video kỹ thuật số để dùng được nhiều nguồn, bao gồm cả bảng điều khiển như Sony PS3 hay Xbox, hoặc nhiều PC.

Vì âm thanh là một phần quan trọng trong chơi game nên hãy tìm một bảng điều khiển với hệ thống loa tốt, sẽ lý tưởng hơn nếu có một loa trầm phụ. Một jack cắm tai nghe gắn và bên hoặc trước của màn hình sẽ tốt hơn.

Nếu chơi game 3D là sở thích của bạn thì bạn sẽ cần có một màn hình với tốcđộ Refresh là 120Hz (hầu hết các màn hình đều là 60Hz) để sử dụng 3D Vision Kit của Nvidia, đây là loại sử dụng các hình ảnh 60Hz kép và kết nối Dual-DVI để hiển thị game dạng 3D với việc sử dụng loại kính lập thể đặc biệt. 2 loại đó chính là ViewSonic FuHzion VX2265wm và Sámung SyncMaster 2233RZ. Một đầu nối USB cắm vào nhiều bộ điều khiển như được thấy trên Alienware OptX AW2210 cũng được lựa chọn.

Cho dù bạn có cần làm gì thì cũng vẫn có loại màn hình LCD phù hợp với mục đích đó.

4.     Thuật ngữ

Aspect ratio: tỷ lệ chiều cao so với chiều rộng. những chiếc màn hình LCD đầu tiên và CRT có tỷ lệ là 4:3. Một vài màn hình mở rộng có tỷ lệ là 16:10, nhưng hầu như các mẫu ngày nay đều có tỷ lệ là 16:19, chính là định dạng được sử dụng cho các bộ phim công nghệ cao và các chương trình phát thanh TV.

Candelas/ square meter: đơn vị đo lường miêu tả một cường độ sáng của Panel.

CCFL (Cold Cathode Florescent Lamp): dạng dùng thiết bị phát sáng chiếu sau thông thường nhất của đèn màn hình ngày nay. Không sáng như LED nhưng lại không đắt bằng.

Contrast Ratio: độ tương phản là sự chênh lệch trong việc hiển thị những điểm tối nhất và những điểm sáng nhất.

Color gamut: khả năng của Panel hiển thị đầy đủ màu sắc. Hầu hết các màn hình hiển thị khoảng 70% NTSC gamut . Các loại Panel có gamut rộng có thể hiển thị 80% tới 110% NTSC gamut.

CRT (Cathode Ray Tube): TV và công nghệ màn hình cũ sử dụng một ống chân không và điện tử để hiển thị hình ảnh.

DisplayPort: Tương tự như HDMI, DisplayPort cung cấp một giao diện kỹ thuật số giữa màn hình và nguồn video (PC hoặc thiết bị bên ngoài khác) để truyền Video và âm thanh chất lượng cao thông qua cáp đơn.

DVI (Digital Visual Interface): một giao diện tiêu chuẩn công nghiệp sử dụng để chuyển thành tín hiệu số từ một nguồn video.

Grayscale: các bóng xám khác nhau nhiều về cường độ từ điểm đen nhất đến điểm trắng nhất. Tính chính xác của thang độ xám quyết định khả năng của Panel để hiển thị tất cả các bước của thang độ.

HDMI (High Definition Multimedia Interface): một giao diện kỹ thuật số được sử dụng rộng rãi sẽ gửi các video và audio có độ nét cao thông qua một cáp đơn.

IPS (In Plane Switch): Một trong 3 công nghệ màn hình LCD chính (TN+ và PVA là 2 công nghệ còn lại) được biết đến nhờ màu sắc tuyệt vời và góc nhìn rộng hơn . Đây cũng là công nghệ tốn kém nhất trong cả 3.

LCD (Liquid Crystal Display): được sử dụng trong mọi thứ từ laptop và TV đến bộ màn hình kỹ thuật số.  Panel LCD sử dụng nhiều lớp kính, chất liệu tinh thể lỏng, và những mức độ điện thế khác nhau để tạo ra một hình ảnh trên màn hình.

LED (Light emitting Diode): một chất bán dẫn công suất thấp sẽ phát sáng khi có điện áp đưa vào .

Pixel response - Thời gian đáp ứng Pixel: lượng thời gian cần thiết để một pixel đi từ điểm đen sang trắng (bw) hoặc để chuyển từ 1 bóng xám sáng 1 bóng xám khác (gg) , được tính bằng mili giây.

PVA (Patterned Vertical Alignment): công nghệ Panel được biết đến như tỷ lệ tương phản cao, những mức độ điểm đen tốt và góc nhìn rộng. Thời gian đáp ứng Pixel kém hơn so với TN+. Mặc dù ít tốn kém hơn IPS nhưng lại đắt hơn Panel TN+.

TN+ (Twisted Nematic +): công nghệ Panel phổ biến nhất được sử dụng trong màn hình máy để bàn. Sản xuất không đắt . Được biết đến có thời gian đáp ứng Pixel nhanh nhưng lại có góc nhìn kém hơn, màu sắc và tính chính xác thang độ xám không nổi trội.

 \"\"\"\"\"\"