Ý nghĩa số hiệu của Chip Opteron

Trong trận chiến thị trường máy chủ , AMD đang chuẩn bị cho ra mắt những Chip Opteron nhanh hơn .

Đó là những model được làm mới lại và tiêu thụ điện năng hiệu quả hơn để dùng với những máy chủ 2 và 4-Socket .

Những bộ vi xử lí  Opteron của AMD , có thiết kế dùng Socket C32 và G34 mới , sử dụng 4 số hiệu đi kèm phía sau . Số đầu tiên cho biết số Socket mà nó hỗ trợ .

Opteron 4xxx hỗ trợ những nền tảng  1 và 2 bộ vi xử lí  .

Opteron 6xxx được thiết kế để dùng cho những hệ thống  2 hoặc 4 bộ vi xử lí  .

Số thứ hai cho biết thế hệ cấu trúc bên trong của bộ vi xử lí  .

“1” có nghĩa là thuộc họ cấu trúc K10 như những Chip “Magny-Cours” và “Lisbon”.

“2” có nghĩa là cấu trúc “Bulldozer” như “ Interlagos” và “Valencia” .

Hai số cuối còn lại liên quan tới tốc độ của Opteron , số càng lớn thì có tốc độ càng cao .

Những số hiệu HE hoặc EE liên quan tới mức tiêu thụ điện năng TDP .

HE được viết tắt từ High-Efficiency và EE có nghĩa là Energy-Efficiency .

Những Chip Opteron hiện đang được bán lẻ là những model Opteron 4230 HE, 6278 và 6284 SE .

Opteron 6230 HE là phiên bản cho tiêu dùng của bộ vi xử lí  tích hợp cùng số hiệu model , có tốc độ 2.9GHz , 6-lõi , 8MB Cache L3 , TDP 65W .

Opteron 6278 và 6284 SE có 16-lõi , 16MB Cache L3 , @ 2.4GHz và 2.7GHz với TDP tương ứng là 115W và 140W .