Công cụ Camera trong Excel 2010 cho phép bạn chụp một phần nội dung lựa chọn trong bảng tính động và dán vào một vị trí nào đó với nhiều kiểu , màu sắc khác nhau và những kiểu thiết kế khác nhau .Tuy nhiên Excel không đưa tính năng này lên thành công cụ để kích hoạt bạn bấm chọn Quick Access Toolbar > More Commands Trong phần Choose commands from chọn All Commands > chọn Camera , bấm Add Khi ấy bạn sẽ thấy nút Camera trên thành Quick Access Toolbar Đánh dấu lựa chọn phần dữ liệu trong bảng tính mà bạn muốn chụp , bấm nút Camera Bấm chuột vào vị trí bạn muốn đặt hình ảnh , khi ấy trên thanh công cụ xuất hiện tab Picture Tools , bạn có thể lựa chọn những kiểu khác nhau Bạn có thể làm bóng , tạo hiệu ứng 3D , quay . màu sắc …
Giả sử bạn có 3 cột dữ liệu như hình dướiVà muốn nối thành một cột dữ liệu đặt trong cột D Bạn có thể copy bằng tay hoặc cũng có thể bạn thực hiện bằng Macro với nội dung như bên dưới Sub CombineColumns()Range(\"D:D\").ClearContentsWorksheets(\"Sheet1\").Range(\"A1:\" & Worksheets(\"Sheet1\").Range(\"A65536\").End(xlUp).Address).CopyRange(\"D1\").SelectActiveSheet.PasteWorksheets(\"Sheet1\").Range(\"B1:\" & Worksheets(\"Sheet1\").Range(\"B65536\").End(xlUp).Address).CopyRange(\"D65536\").End(xlUp).SelectSelection.Offset(1, 0).SelectActiveSheet.PasteWorksheets(\"Sheet1\").Range(\"C1:\" & Worksheets(\"Sheet1\").Range(\"C65536\").End(xlUp).Address).CopyRange(\"D65536\").End(xlUp).SelectSelection.Offset(1, 0).SelectActiveSheet.PasteEnd Sub
Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE MicrosoftInternetExplorer4 /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:\"Table Normal\"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:\"\"; mso-padding-alt:0mm 5.4pt 0mm 5.4pt; mso-para-margin:0mm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:\"Calibri\",\"sans-serif\"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:\"Times New Roman\"; mso-fareast-theme-font:minor-fareast; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:\"Times New Roman\"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;}Nhiều bạn muốn tạo một Sheet kiểu menu trong đó có những lựa chọn khác nhau .Ví dụ Sheet 1 có chứa đường link để bấm sáng Sheet 2 hoặc 3 như hình dưới Việc tạo những đường link để chuyển sang Sheet khác rất đơn giản . Ví dụ muốn bấm vào tên Sheet 2 để chuyển sang Sheet 2 thì cách thức như sau .Bấm chuột phải vào ô này và chọn Hyperlink Chọn Place in This Document , sau đó chọn Sheet 2 , rồi bấm OK Sau đó làm tương tự với những Sheet khác . Nhưng bạn đó lại muốn chỉ hiển thị mỗi Sheet 1 và đặt ẩn những Sheet còn lại để cho hấp dẫn . Tuy nhiên khi đặt chế độ ẩn Sheet thông thường , tức là bấm chuột phải vào tên Sheet rồi chọn Hide sẽ khiến cho khi bấm tên Sheet tương ứng ở Sheet 1 lại không làm việc được .Vậy làm thế nào để đặt ẩn những Sheet còn lại mà những đường Link vẫn làm việc . Bạn chỉ còn mỗi cách đó là tạo Macro mà thôiChuyển sang Sheet 1 , bấm tổ hợp phím Alt_F11 để mở cửa sổ Microsoft Visual Basic .Bấm chuột phải vào ThisWorkbook , chọn View Code Hãy sao chép nội dung bên dưới Sub Auto_Open()ActiveWindow.DisplayWorkbookTabs = FalseEnd Sub Quay trở lại Excel , bấm menu Developer > Macro , chạy macro có tên như hình dưới Lúc đó sẽ ẩn được các Sheet nhưng những nút Link tới những Sheet ẩn vẫn làm việc được bình thường .
Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE MicrosoftInternetExplorer4 /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:\"Table Normal\"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:\"\"; mso-padding-alt:0mm 5.4pt 0mm 5.4pt; mso-para-margin:0mm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:\"Calibri\",\"sans-serif\"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:\"Times New Roman\"; mso-fareast-theme-font:minor-fareast; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:\"Times New Roman\"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;}Giả sử bạn có những ô có nội dung như sau Bạn muốn lấy chuỗi kí tự phía trước dấu “*” và muốn lấy chuỗi kí tự đứng sau dấu “*” nhưng phải dùng thông qua hàm số mà không phải chia tách trực tiếp .Để lấy chuỗi kí tự đứng trước dấu “*” bạn phải làm theo công thức sau =LEFT(A1,(FIND(\"*\",A1,1)-1)) Để lấy chuỗi kí tự đứng sau dấu “*” phải theo công thức sau =RIGHT(A1,(LEN(A1)-(FIND(\"*\",A1,1))))
Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE MicrosoftInternetExplorer4 /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:\"Table Normal\"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:\"\"; mso-padding-alt:0mm 5.4pt 0mm 5.4pt; mso-para-margin:0mm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:\"Calibri\",\"sans-serif\"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:\"Times New Roman\"; mso-fareast-theme-font:minor-fareast; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:\"Times New Roman\"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;}Giả sử trong Excel có hai danh sách , ví dụ như hình dưới Bạn cần phải tìm trong danh sách ở cột A và cột B có những giá trị nào chung . Nếu nhìn bằng mắt thường ta có thể thấy giá trị AA , BB , CF , FD và MM là chung .Ở ô C2 bạn có thể dùng công thức mảng như sau =INDEX($A$2:$A$11, SMALL(IF(COUNTIF($B$2:$B$11, $A$2:$A$11), ROW($A$2:$A$11)-MIN(ROW($A$2:$A$11))+1, \"\"), ROW(A1))) rồi bấm tổ hợp phím CTRL+SHIFT+ENTER để thành {=INDEX($A$2:$A$11, SMALL(IF(COUNTIF($B$2:$B$11, $A$2:$A$11), ROW($A$2:$A$11)-MIN(ROW($A$2:$A$11))+1, \"\"), ROW(A1)))} Sau đó bạn dùng tính năng Hand-Fill để kéo cho tới hết . Lúc đó bạn sẽ thấy kết quả như sau
Normal 0 false false false EN-US X-NONE X-NONE MicrosoftInternetExplorer4 /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:\"Table Normal\"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-priority:99; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:\"\"; mso-padding-alt:0mm 5.4pt 0mm 5.4pt; mso-para-margin:0mm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:\"Times New Roman\",\"serif\"; mso-fareast-font-family:\"MS Mincho\";}Giả sử bạn có một dãy ô từ A2 tới A5 và muốn đếm xem trong dãy ô này có bao nhiêu chuỗi kí tự “Car” Như hình trên ta đếm được có 5 chuỗi kí tự Car có từ A2 tới A5Tuy nhiên bạn có thể dùng theo công thức bên dưới như sau =SUMPRODUCT((LEN(A2:A5)-LEN(SUBSTITUTE(A2:A5,D1,\"\")))/LEN(D1)) Ô D1 có chứa nội dung chuỗi kí tự cần đếm , hoặc bạn có thể dùng theo công thức =SUMPRODUCT((LEN(A2:A5)-LEN(SUBSTITUTE(A2:A5,”Car,\"\")))/LEN(“Car”))
Hiện nay còn nhiều người dùng Excel 2007 nhưng vẫn mở và làm việc với những file theo chuẩn cũ .XLS của Excel 2003 mà không chịu chuyển sang định dạng mới .XLSX .
Trong Excel khi bạn tính hàng số mũ ví dụ =2^100 sẽ cho kết quả 1267650600228230000000000000000 sai , làm thế nào để cho kết quả đúng ?
Trong Excel đôi khi chúng ta gặp những file chỉ thấy xuất hiện dấu # khi gõ nội dung trong một ô mặc dù trên phần công thức vẫn hiển thị nội dung .
Bạn có muốn dùng dữ liệu cập nhật trực tiếp từ Web vào trong file bảng tính điện tử của mình không ?
Google cho ra mắt bộ công cụ văn phòng trực tuyến Google Docs miễn phí trong đó có SpreedSheet hoạt động như là một bảng tính điện tử với những tính năng gần giống như Excel .
Trong Excel muốn một ô nào đó có định dạng tương tự như một ô có sẵn , bạn có thể dùng tính năng Format Painter .
Trong Excel việc chuyển hàng thành cột , hoặc ngược lại , rất đơn giản , bạn chỉ việc đánh dấu Copy nội dung muốn chuyển ,
Nếu như có một file dữ liệu Excel vì một lí do nào đó mở được nhưng bất kì lúc nào gõ số vào là bị treo , bạn có thể xử lí lỗi này theo cách như sau
Bạn có thể dễ dàng đếm với một điều kiện khi dùng hàm Countif , nhưng nếu đếm với nhiều điều kiện khác nhau từ 2 trở lên thì làm như thế nào