Tổng hợp tất cả các loại chip của Intel, từ Arrandale tới Yorkfield

Các bộ xử lý của Intel có mật danh rất ngẫu nhiên -- Lynnfield, Nehalem hay Clarkdale? Và với loạt sản phẩm mới vừa ra mắt ba tháng trước, họ lại chia những mật danh cũ ra thành nhiều dòng chip mới, khiến người dùng có thể cảm thấy bối rối.

Các bộ xử lý của Intel có mật danh rất ngẫu nhiên -- Lynnfield, Nehalem hay Clarkdale? Và với loạt sản phẩm mới vừa ra mắt ba tháng trước, họ lại chia những mật danh cũ ra thành nhiều dòng chip mới, khiến người dùng có thể cảm thấy bối rối.   

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về từng dòng chip của Intel, sau đây là bản tổng hợp các bộ xử lý cá nhân khác nhau của hãng chip này. 

Hiện Intel có 3 dòng chip chính: Core i7, Core i5 và Core 2. Tất cả đều dựa trên công nghệ 45nm mà Intel bắt đầu sử dụng hồi cuối năm 2007. Cuối cùng công ty này hy vọng sẽ ngừng dòng sản phẩm Core 2 và giới thiệu một bộ xử lý mới mang tên Core i3.

Dưới đây là miêu tả chi tiết về từng gia đình chip. 

Core i7: Có mật danh Bloomfield và Lynnfield, Core i7 bao gồm những bộ xử lý cho máy để bàn mới nhất. những CPU này được coi là bộ xử lý hiện đại nhất và nhanh nhất của Intel. 

Những bộ xử lý 45nm này dựa trên vi cấu trúc Nehalem của intel, có những tính năng như Hyper-Threading, cho phép chip thực thi 8 luồng dữ liệu cùng lúc trên 4 nhân xử lý, quản lý điện năng tốt hơn và mạch điều khiển bộ nhớ tích hợp. 

Gia đình Core i7 dành cho máy để bàn gồm 2 loại chính: loại thường và loại cực mạnh. Loại thường có tên mã là Lynnfield, Core i7 loại nàysẽ có tốc độ xung nhịp từ 2.66GHz tới 3.06 GHz. 

Còn loại cực mạnh có mật danh Bloomfield, gồm 2 bộ xử lý có tốc độ xung nhịp lần lượt là 3.2 GHz và 3.33 GHz. Đây là những CPU dành riêng cho các game như Call of Duty hay Crysis và các nhà thiết kế đồ họa, đem lại môi trường thực hơn cho game thủ và những nhà thiết kế đồ họa hay media. 

Ngoài ra Intel cũng có CPU Core i7 cho máy xách tay với mật danh Clarksfield. Intel đã mới thông báo chính thức cho ra mắt những bộ vi xử lí này

Core i5: Gia đình Core i5 gồm các bộ xử lý tầm trung có 4 nhân và tốc độ xung nhịp từ 2.66 GHz tới 3.2GHz. Chúng cũng có mật danh Lynnfield, sản xuất trên công nghệ 45nm nhưng thiếu những tính năng cao cấp như Core i7 như Hyper-Threading. Các CPU này hướng vào đối tượng cho những PC chủ đạo, có thể chơi Game và media nhưng không mạnh như chip Core i7. 

Intel dự tính phát hành phiên bản 32nm của chip Core i5 với mật danh Clarkdale vào năm sau. 

Core i3: Không có nhiều thông tin về gia đình Core i3 bởi nó là bộ xử lý hạng bình dân của Intel. Loại chip mới nhất này luôn được giới thiệu cho PC cao cấp sau đó giảm xuống những chiếc máy tính cơ bản nhất. 

Intel cho biết chip Core i3 sẽ ra mắt vào đầu năm 2010. Các dự đoán về Core i3 đến giờ chỉ tập trung vào chip Arrandale và Clarkdale. Arrandale là CPU 32nm cho laptop, còn Clarkdale thì cho desktop.   

Những loại chip này sẽ không có một số tính năng cao cấp như Turbo Boost, nhưng được hy vọng sẽ là một bước tiến mới về tốc độ so với thế hệ trước.  

Core 2: Dòng chip Core 2 có 2 bản: 2 nhân và 4 nhân với tên lần lượt là Core 2 Duo và Core 2 Quad. 

Core 2 Duo, trước đây là Penryn, có 2 nhân xử lý và tốc độ xung nhịp từ 2.13 GHz đến 3.16 GHz. Chúng chủ yếu dựa trên công nghệ 45nm, mặc dù Intel vẫn phát hành một loại chip Core 2 Duo dựa trên công nghệ 65nm.

Bộ xử lý Core 2 Quad có mật danh Yorkfield, có 4 nhân xử lý và tốc độ xung nhịp từ 2.33 GHz tới 2.83 GHz.

Intel cũng cung cấp một bản Core 2 mang tên Extreme cho máy xách tay. Bộ xử lý 45nm Core 2 Extreme có các bản 4 nhân và 2 nhân tới tốc độ xung nhịp dao động từ 2.53 GHz đến 3.06 GHz.

CPU

Tên mã

Lõi

Tốc độ

Cache

Tính năng

Core i7

-       Thông thường kiểu Lynnfiled

-       Extreme Edtion : Bloomfield

-       Mobile : Clarksfiled

04

2.66 – 3.06 GHz

 

3.20 – 3.33 GHz

8MB

Hyper-Threading

Turbo Boost

Core i5

-       45nm : Lynnfiled

-       32nm : Clarkdale

04

2.66  - 3.20 GHz

8MB

Turbo Boost

Core i3

-       Để bàn : Clarkdale

-       Mobile : Arrandale

04

 

 

 

Core 2 Quad

Yorkfiled

04

2.33 – 2.83 GHz

4 / 6 / 12MB

 

Core 2 Duo

Penryn

02

2.13 – 3.16 GHz

2 / 3 / 6MB

 

Core 2 Extreme Mobile

Yorkffiled

02 / 04

2.53 – 3.06 GHz

4 / 6 / 12MB