Nhìn lại 14 năm hiệu suất của ổ cứng

Trong tất cả những linh kiện máy tính thông thường , ổ cứng là bộ phận ít hấp dẫn nhất và ít được sự quan tâm nhất .

Khi tung ra thị trường những bộ vi xử lí mới cả AMD và Intel đều đưa ra những chiến dịch PR rầm rộ với những hứa hẹn tốc độ nhanh cực kì , tái tạo hình ảnh 3D đáng kinh ngạc …Khi đưa ra những GPU mới thì AMD và NVIDIA cũng đưa ra những lời quảng cáo hào nhoáng với những hứa hẹn cho độ phân giải cao hơn , đồ họa trung thực hơn , điều khiển nhiều màn hình trong Game …

Điều này hoàn toàn trái ngược khi mà Seagate hoặc Western Digital phát hành những ổ cứng mới thì thực tế không có nhiều lời với những sản phẩm này ngoài dung lượng lớn , tiết kiệm điện năng , thời gian truy cập . Quá ít thứ để nói . Bên cạnh đó ổ cứng thường bị kéo vào những cuộc tranh cãi hoàn toàn khác để có thể đổ tội tại sao một CPU nhanh hơn mà không làm cho hệ điều hành hoạt động nhanh hơn .

\"\"

Những chúng ta cũng cần trân trọng những đóng góp của HDD trong hệ thống PC và xem xét những chuẩn ổ cứng , hiệu suất làm việc nhanh đến mức như thế nào trong 14 năm qua . Chúng ta sẽ xem qua những đại diện trong những nhóm ổ cứng , Format chúng , quét xem những Sector bị lỗi và chạy một số kiểm nghiệm để xem hiệu suất của nó được cải tiến đến mức như thế nào .

Dưới đây là danh sách những loại ổ cứng được đưa vào xem xét

 

Model

Dung lượng

Phát hành

Giá và $/GB

WD Caviar 22100

2.1GB

1996

$279, $132.86

WD 400BB

40GB

2000

$215 / $5.38

WD 800JB

80GB

2002

$189 / $2.36

Seagate 7200.7

120GB

2004

NA

WD Raptor 36GB

36GB

2003

$249 / $6.49

Seagate 7200.10

250GB

2006

$99 / $0.40

WD 1TB Caviar Black

1TB

2008

$183 / 0.18

WD 2TB Caviar Black

2TB

2009

$300 / $0.15

WD Raptor 300GB

300GB

2008

$300 / $1

                                 
Hầu hết những ổ cứng được đưa vào kiểm nghiệm đều là những sản phẩm tiên tiến khi đó trong tùy theo từng loại tính năng kỹ thuật .

WD800JB là những HDD đầu tiên có bộ nhớ  đệm 8MB .

7200.7 của Seagate là loại HDD đầu tiên hỗ trợ NCQ .

Raptor 36GB là loại ổ cứng hiệu suất cực cao của Western Digital có tốc độ Motor 10.000 RPM

Caviar Black 2TB có bộ nhớ  đệm 64MB với hai Chip xử lí .

Tất cả những HDD trên được kiểm nghiệm trên  hệ thống bộ vi xử lí Core i5-750 , 4GB RAM và Windows 64-bit . Dùng Driver AHCI ngầm định của Microsoft khi kiểm nghiệm những loại ổ cứng mà nó hỗ trợ .

Dùng chương trình kiểm nghiệm HDD của PCMark Vantage để kiểm tra những ứng dụng trong thế giới thực và HDTune để đo tốc độ Đọc/Ghi và thời gian trễ của ổ cứng .

Những kết quả kiểm nghiệm PCMark Vantage cho biết trong khoảng thời gian từ 1996 và 2000 , hiệu suất của ổ cứng tăng lên gấp ba khi Western Digital giới thiệu dòng 800JB với bộ nhớ  đệm 8MB .

Ổ cứng 36GB Raptor đã đánh bại 7200.7 nhưng lại thua Seagate 7200.1 , gần bằng với WD36 RAID 0 .

Ổ cứng Caviar Black 1TB và 2TB bản chất là gần gũi với nhau . WD Velociraptor đã nhanh nhất thậm chí còn hơn cả Caviar Black có hai Chip xử lí và bộ nhớ  đệm 64MB .

Trong 14 năm hiệu suất của ổ cứng tăng gấp 11 lần

 \"\"

Khi kiểm nghiệm tốc độ Đọc/Ghi của ổ cứng cũng cho thấy có những dấu hiệu đáng khích lệ trong 14 năm qua . Với 8MB bộ nhớ  đệm không giúp ích nhiều cho WD800JB khi so sánh với WD400BB có 2MB bộ nhớ  đệm .

Seagate 7200.10 đánh bại WD Raptor . Một ổ cứng Velociraptor vẫn đứng đầu là loại nhanh nhất thậm chí còn nhỉnh hơn cả 36GB Raptor RAID .

 \"\"

Khi so sánh thời gian trễ tìm kiếm khi Đọc ngẫu nhiên có kết quả cho thấy ổ cứng WD VelociRaptor 300 là loại nhanh nhất .

 \"\"

Thời gian trễ truy cập giảm đi đáng kể theo thời gian , loại ổ cứng WD800JB có thời gian trễ gần gũi với những loại sản phẩm ổ cứng thông thường ngày nay .

Dòng sản phẩm VelociRaptor có tốc độ Motor 10.000RPM có hiệu suất tốt hơn cả .

Thời gian trễ chính là yếu điểm của những loại ổ cứng cơ khí so với những loại SSD . SSD cao cấp hiện nay có hiệu suất làm việc không một loại ổ cứng nào theo kịp nhưng thay vào đó những HDD thông thường lại có ưu thế mà SSD chưa thể theo kịp đó chính là tỉ lệ giữa Giá/GB lưu trữ .

 \"\"\"\"